Polyetylen terephtalat
Polyetylen terephtalat

Polyetylen terephtalat

Polyetylen terephtalat (có thể viết là poly(etylen terephtalat)), viết tắt là PET, PETE hay PETP, PET-P, là loại nhựa polyme nhiệt nhôm phổ biến nhất của polyeste và được sử dụng trong sợi may quần áo, hộp đựng chất lỏng và thực phẩm, khuôn đúc nhựa và kết hợp với sợi thủy tinh sản xuất nhựa kỹ thuật.PET có tên thương hiệu là Terylene ở Anh[5], Lavsan ở Nga và Liên Xô cũ, và Dacron ở Mỹ.PET được hình thành từ phản ứng trùng hợp giữa các monome etylen terephtalat với công thức (C10H8O4). PET thường được tái chế và có mã nhận dạng nhựa (RIC) là 1.

Polyetylen terephtalat

Độ dẫn nhiệt 0.15[4] to 0.24 W m−1 K−1[1]
Nhóm chức liên quan axit terephtalic
Etylen glycol
Số CAS 25038-59-9
Điểm sôi > 350 °C (623 K; 662 °F) (phân hủy)
Khối lượng mol không xác định
Công thức phân tử (C10H8O4)n[1]
Danh pháp IUPAC Poly(ethyl benzene-1,4-dicarboxylate)
Điểm nóng chảy > 250 °C (523 K; 482 °F)[2] 260 °C[1]
Khối lượng riêng 1.38 g/cm3 (20 °C),[2] chất rắn vô định hình: 1.370 g/cm3,[1] tinh thể đơn: 1.455 g/cm3[1]
log P 0.94540[3]
Độ hòa tan trong nước không tan[2]
Chiết suất (nD) 1.57–1.58,[4] 1.5750[1]
Nhiệt dung 1.0 kJ/(kg·K)[1]
Viết tắt PET, PETE